Đặc Tính Sao Thiên Mã
THIÊN MÃ: Hỏa
- Đắc địa: Tỵ, Dần
- Tháo vát, may mắn, nhanh nhẹn, hay đi xa. Chủ sự di chuyển, sự thay cũ đổi mới, mọi sự có liên quan đến chân tay, xe cộ. Có ảnh hưởng nhiều đến công danh, tài lộc và phúc thọ.
- Cung Mệnh, Thân có Mã tọa thủ (Dịch Mã) là người đa tài
- Tọa thủ tại Dần, Thân gặp Tử, Phủ đồng cung (Phù dư: ngựa kéo xe cho vua chúa) tài giỏi, thao lược, có uy quyền hiển hách, giàu sang đến tột bậc, phúc thọ song toàn.
- Gặp Nhật, Nguyệt sáng sủa hội hợp (Thư hùng Mã: ngựa tốt đủ đôi): đa tài, giàu sang, vinh hiển.
- Lộc Tồn đồng cung Chiết tiễn: bẻ roi đánh ngựa): mọi sự chóng thành tựu, công danh, tài lộc đều hưng vượng.
- Lộc Tồn xung chiếu (Lộc, Mã giao trì: Lộc, Mã, gặp nhau): mau mắn, vui vẻ, mọi sự hanh thông, tài quan song mỹ.
- Hỏa (hay Linh) đồng cung (Chiến Mã: ngựa ra trận): dũng mãnh. Chủ quân sự, binh quyền.
- Khốc, Khách hội hợp (Tuấn Mã: ngựa tốt – Mã gặp Khốc, Khách ví như ngựa đeo nhạc hay (Khốc), lại có người cưỡi tài giỏi (Khách): dũng mãnh thao lược. Chuyên về quân sự. Có liên quan đến việc chinh chiến.
- Hình đồng cung (Phù thi Mã: ngựa mang xác người chết): gây tai họa khủng khiếp, chết chóc thê thảm.
- Đà đồng cung hay xung chiếu (Chiết túc Mã: ngựa què) suy bại. Gây ra sự ngăn trở trong mọi công việc, gây ra tai họa.
- Tuyệt đồng cung, hay tọa thủ tại Hợi (Cùng đồ Mã: ngựa cùng đường, hết lối chạy): bế tắc, thất bại.
- Tuần/Triệt án ngữ (Tử Mã: ngựa chết): gây tai họa, bại họa, chết chóc.
Đặc Tính Sao Thiên Hình
THIÊN HÌNH: Hỏa
- Đắc địa: Thân, Dần, Mão, Dậu
- Dũng mãnh, sát phạt, có oai phong. Liên quan đến sự chém giết, cắt mổ châm chích. Chuyên về quân sự, chế được tính hoa nguyệt, dâm đãng của Đào, Hồng.
- Cung Mệnh, Thân an tại Dần, có Hình tọa thủ, đắc đia (Hổ hàm kiếm: Hổ ngậm kiếm): dũng mãnh , tài giỏi, biết điều khiển ba quân, thường hiển đạt về võ nghiệp.
- Gặp Tướng, Binh, Ấn kết hợp thành bộ sao uy dũng, kiêm nhiếp cả văn võ.
- Gặp Sát tinh: gây tai họa khủng khiếp, đâm chém, giết chóc, tù đầy.
- Gặp Lộc, Y: có liên quan đến y dược
- Gặp Tuần/Triệt án ngữ: mất hết uy lực: ví như thanh kiếm gãy.
Đặc Tính Sao Thiên Riêu
THIÊN RIÊU: Thủy
- Đắc địa: Dần, Mão, Dậu, Tuất
- Đa nghi, huyễn hoặc, có tín ngưỡng, nếu Hãm địa, lại dâm đãng.
- Đắc địa: dìm vào tửu sắc cũng không bị nhơ nhuốc, hư hại. Riêu Đắc địa ví như sen mọc trong bùn.
- Hãm địa: nguy khốn vì tửu sắc.
- Gặp Xương, Khúc: dâm đãng, giảm thọ.
- Gặp Đào, Hồng: lẳng lơ, hoa nguyệt, bất chính
- Gặp Long, Phượng: tốt đẹp vui vẻ. Có liên quan đến việc cưới hỏi, sinh nở, làm cho công danh, tài lộc hưng vượng.
- Cung Mệnh có Riêu tọa thủ: răng xấu, hay đau. Nếu Riêu gặp nhiều sao mờ ám xấu xa hội hợp: không thể sống lâu được.
Đặc Tính Sao Long Trì, Phượng Các
LONG TRÌ: Thủy – PHƯỢNG CÁC: Mộc
- Khôn ngoan, bệ vệ, phúc hậu, ôn hòa, vui vẻ, bình tĩnh. Có liên quan đến việc cưới hỏi sinh nở. Đem lại nhiều may mắn, làm cho công danh tài lộc hưng vượng, làm cho nhà đất thêm cao đẹp, rộng rãi
- Gặp Xương, Khúc, Khôi, Việt, Tả, Hữu: kết lại thành “hiền thần”, chuyên phò tá Tử, Phủ, khiến uy quyền của Tử càng thêm hiển hách.
- Gặp Phi: đem lại những sự may mắn, vui mừng một cách nhanh chóng.
Xem thêm: Sao Thiên Mã, Thái Tuế, Cô – Quả, Đào – Hồng, Tuần Triệt, Vô Chính Diệu Tại Phụ Mẫu
---Bài viết tham khảo thêm---
- Đặc Tính Sao Hỉ Thần, Bệnh Phù, Phục Binh, Quan Phù, 12 Sao Tràng Sinh
- Đặc Tính Sao Long Đức, Phúc Đức, Điếu Khách, Lực Sĩ, Thanh Long, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm
- Đặc Tính Sao Thái Tuế, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Quan Phù, Từ Phù, Trực Phù, Tuế Phá
- Đặc Tính Sao Đẩu Quân, Thiên Thương, Thiên Sứ, Kiếp Sát, Lưu Hà, Phá Toái, Thiên Tài, La, Võng
- Đặc Tính Sao Thiên Hỉ, Thai Phụ, Phong Cáo, Quốc Ấn, Đường Phù, Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Y, Cô Thần, Quả Tú
- Điện thoại: 0913 563 536
- Địa chỉ: Phan Trọng Tuệ - Thanh Trì - Hà Nội
- Đặt lịch luận giải lá số tử vi chuyên sâu