Âm dương ngũ hành là một phần rất quan trọng trong Lá số Tử Vi. Chính vì vậy, việc học thuộc âm dương ngũ hành đóng vai trò rất quan trọng trong khi xem xét tới một lá số.
Ngũ Hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ)
- Kim: Vàng, hay nói chung tất cả những loại kim như: sắt, đồng, bạc, chì,…
- Mộc: Gỗ, hay nói chung tất cả những loại cây.
- Thủy: Nước, hay nói chung tất cả những chất lỏng.
- Hỏa: Lửa, hay hơi nóng.
- Thổ: Đất, hay nói chung tất cả những khoáng vật.
Theo Đông phương lý học thì mọi vật chất ở xung quanh ta đều tạo nên bởi một phần của Ngũ hành hay cấu kết bởi 2 – 5 phần của Ngũ hành, hoặc còn nguyên thể, hoặc đã biến thể.
Ngũ hành có tương sinh và tương khắc.
Ngũ hành tương sinh
Kim sinh Thủy
Thủy sinh Mộc Mộc sinh Hỏa Hỏa sinh Thổ Thổ sinh Kim |
Ngũ hành tương khắc
Kim khắc Mộc
Mộc khắc Thổ Thổ khắc Thủy Thủy khắc Hỏa Hỏa khắc Kim |
Thập Thiên Can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý
Thiên Can Hợp
Giáp hợp Kỷ
Ất hợp Canh Bính hợp Tân Đinh hợp Nhâm Mậu hợp Quý |
Thiên Can Phá
Giáp phá Mậu
Ất phá Kỷ Bính phá Canh Đinh phá Tân Mậu phá Nhâm Kỷ phá Quý Canh phá Giáp Tân phá Ất Nhâm phá Bính Quý phá Đinh |
Phân âm dương và phối hợp ngũ hành
Phân âm dương và phối hợp ngũ hành được tính theo bảng sau:
Thập Nhị Địa Chi: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi
Tượng hình Thập nhị Địa Chi được tượng hình bằng giống vật
Thập Nhị Chi | Tượng Hình |
Tý
Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi |
Chuột
Trâu Hổ Mèo Rồng Rắn Ngựa Dê Khỉ Gà Chó Heo |
Chia nhóm thập nhị địa chi
Tứ Sinh:
Tứ Mộ: Tứ Tuyệt: |
Dần, Thân, Tỵ, Hợi
Thìn, Tuất, Sửu, Mùi Tý, Ngọ, Mão, Dậu |
Địa chi tam hợp
- Dần + Ngọ + Tuất
- Thân + Tý + Thìn
- Tỵ + Dậu + Sửu
- Hợi + Mão + Mùi
Địa chi nhị hợp
- Tý – Sửu
- Dần – Hợi
- Mão – Tuất
- Thìn – Dậu
- Tỵ – Thân
- Ngọ – Mùi
Địa chi xung
1 | Tý | Ngọ |
2 | Mão | Dậu |
3 | Dần | Thân |
4 | Tỵ | Hợi |
5 | Thìn | Tuất |
6 | Sửu | Mùi |
Trong một vài cuốn sách Lý học, Thìn được coi là hòa với Tuất; Sửu được coi là hòa với Mùi; vì Thìn, Tuất, Sửu, Mùi đều thuộc Thổ.
Phân âm dương phối hợp Ngũ hành, Ngũ sắc, định Bát quái và Phương hướng
Thập Nhị Chi | Âm Dương | Ngũ Hành | Ngũ Sắc | Bát Quái | Phương Hướng |
Tý | D | Thủy | Đen | Khảm | Chính Bắc |
Sửu | Â | Thổ | Vàng | Đông Bắc thiên Bắc | |
Dần | D | Mộc | Xanh | Cấn | Đông Bắc thiên Đông |
Mão | Â | Chấn | Chính Đông | ||
Thìn | D | Thổ | Vàng | Đông Nam thiên Đông | |
Tỵ | Â | Hỏa | Đỏ | Tốn | Đông Nam thiên Nam |
Ngọ | D | Ly | Chính Nam | ||
Mùi | Â | Thổ | Vàng | Tây Nam thiên Nam | |
Thân | D | Kim | Trắng | Khôn | Tây Nam thiên Tây |
Dậu | Â | Đoài | Chính Tây | ||
Tuất | D | Thổ | Vàng | Tây Bắc thiên Tây | |
Hợi | Â | Thủy | Đen | Càn | Tây Bắc thiên Bắc |
Quy định trên bản đồng trên 12 cung
Phối hợp với 12 chi, phân ra 4 mùa vào ngũ hành
Xem bảng sau:
Phối hợp với thập thiên can
Tháng Giêng bao giờ cũng là tháng Dần, tháng 2 là tháng Mão,…
Nhưng cũng cần phải phối hợp 12 tháng với 10 Can để biết rõ hàng Can của mỗi tháng.
Hàng Can mỗi tháng thay đổi tùy theo hàng Can của mỗi năm
Thí dụ: Sinh năm Kỷ Sửu, tháng Tám, coi bảng trên đây tháng Tám là tháng Dậu, hàng Can của tháng là Quý. Vậy tháng Tám năm Kỷ Sửu là tháng Quý Dậu.
Ngày và giờ
Muốn biết sự phối hợp của mỗi ngày trong tháng với 10 Can và 12 Chi, phải coi trong Tinh Mệnh Vạn niên lịch.
Sau khi đã biết Can chi của ngày, có thể tìm được hàng Can của giờ.
Thí dụ: Sinh tháng Ất Mùi ngày 7 giờ Ngọ. Coi trong Tinh Mệnh Vạn Niên Lịch, căn cứ theo tháng Ất Mùi, thấy ngày 7 là ngày Bính Dần, thấy giờ Ngọ là ngày Giáp Ngọ.
thiết kế sân vườn biệt thự tại hoangnguyengreen có dịch vụ thiết kế giá rẻ chuyên nghiệp nhất hiện nay được khách hàng đánh giá cao
- Điện thoại: 0913 563 536
- Địa chỉ: Phan Trọng Tuệ - Thanh Trì - Hà Nội
- Đặt lịch luận giải lá số tử vi chuyên sâu