An Sao Trên Lá Số Tử Vi Phần 1

An sao Tử Vi P1

An Sao Tử Vi Tinh Hệ

Chùm sao này gồm có Tử Vi, Liêm Trinh, Thiên Đồng, Vũ Khúc và Thiên Cơ.

Trước hết phải an Tử Vi, tùy theo Cục và ngày sinh. Coi bảng kê dưới đây, thấy ngày sinh ở cung nào, an sao Tử Vi ở cung đó

CỤC THỦY NHỊ CỤC MỘC TAM CỤC KIM TỨ CỤC THỔ NGŨ CỤC HỎA LỤC CỤC
Mồng 1 Sửu Thìn Hợi Ngọ Dậu
2 Dần Sửu Thìn Hợi Ngọ
3 Dần Dần Sửu Thìn Hợi
4 Mão Tỵ Dần Sửu Thìn
5 Mão Dần Dần Sửu
6 Thìn Mão Tỵ Mùi Dần
7 Thìn Ngọ Dần Tuất
8 Tỵ Mão Mão Tỵ Mùi
9 Tỵ Thìn Sửu Dần
10 Ngọ Mùi Ngọ Mão Tỵ
11 Ngọ Thìn Mão Thân Dần
12 Mùi Tỵ Thìn Sửu Mão
13 Mùi Thân Dần Ngọ Hợi
14 Thân Tỵ Mùi Mão Thân
15 Thân Ngọ Thìn Thìn Sửu
16 Dậu Dậu Tỵ Dậu Ngọ
17 Dậu Ngọ Mão Dần Mão
18 Tuất Mùi Thân Mùi Thìn
19 Tuất Tuất Tị Thìn
20 Hợi Mùi Ngọ Tị Dậu
21 Hợi Thân Thìn Tuất Dần
22 Hợi Dậu Mão Mùi
23 Thân Ngọ Thân Thìn
24 Sửu Dậu Mùi Tỵ Tỵ
25 Sửu Tị Ngọ Sửu
26 Dần Dậu Tuất Hợi Tuất
27 Dần Tuất Mùi Thìn Mão
28 Mão Sửu Thân Dậu Thân
29 Mão Tuất Ngọ Ngọ Tị
30 Thìn Hợi Hợi Mùi Ngọ

Sau khi an Tử Vi, đếm theo chiều thuận cách Tử Vi 3 cung, an Liêm Trinh, cách Liêm Trinh 2 cung an Thiên Đồng, tiếp theo Thiên Đồng là Vũ Khúc, sau Vũ Khúc là Thái Dương, cách Thái Dương 1 cung an Thiên Cơ.

An Thiên Phủ Tinh Hệ Lá Số Tử Vi

Chùm sao này gồm có: Thiên Phủ, Thái Âm, Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát, Phá Quân. Trước hết an Thiên Phủ, phải tùy theo vị trí của Tử Vi ở trên bản đồ 12 cung. Coi 2 bản đồ dưới đây:

An sao Thiên Phủ

Thí dụ: An Tử Vi ở Tỵ, thì Thiên Phủ ở Hợi; Tử Vi ở Ngọ, thì Thiên Phủ ở Tuất; Tử Vi ở Dần hay Thân, Thiên Phủ ở đồng cung với Tử Vi.

Sau khi an Thiên Phủ, theo chiều thuận, lần lượt mỗi cung an một sao, theo thứ tự: Thái Âm. Tham Lang, Cự Môn, Thiên Tướng, Thiên Lương, Thất Sát. Cách Thất Sát 3 cung, an Phá Quân.

An Thái Tuế Tinh Hệ Lá Số Tử Vi

Trước hết phải an Thái Tuế ở cung có tên hàng Chi của năm sinh.

Thí dụ: Sinh năm Tý, an Thái Tuế ở cung Tý.

Sau khi an Thái Tuế, dù là nam số hay nữ số, cũng cứ theo chiều thuận, lần lượt mỗi cung an một sao theo thứ tự: Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Ân, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù.

An Lộc Tồn Tinh Hệ Lá Số Tử Vi

Trước hết phải an Lộc Tồn, theo hàng Can của năm sinh. Coi bảng dưới đây:

An sao Lộc Tồn

Thí dụ: Sinh năm Kỷ hợi, phải an Lộc Tồn ở Ngọ

Sau khi an Lộc Tồn dương anm, âm nữ theo chiều thuận: âm nam, dương nữ theo chiều nghịch lần lượt mỗi cung an một sao theo thứ tự: Lực Sĩ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỉ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phù.

An Trường Sinh Tinh Hệ

Trước hết, phải an Trường sinh tùy theo Cục. Coi bảng dưới đây:

CỤC CUNG AN TRƯỜNG SINH
Kim Tứ Cục Tỵ
Mộc Tam Cục Hợi
Hỏa Lục Cục Dần
Thủy Nhị Cục Thân
Thổ Ngũ Cục Thân

Thí dụ: số thuộc Mộc tam cục, phải an Trường sinh ở Hợi.

Sau khi an Trường sinh dương nam, âm nữ theo chiều thuận, âm nam, dương nữ theo chiều nghịch lần lượt mỗi cung an một sao, theo thứ tự: Mộc dục, Quan đới, Lâm quan, Đế vượng, Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt, Thai, Dưỡng.

An Lục Sát Tinh Lá Số Tử Vi

Lục sát tinh bao gồm: Kình Dương (Dương nhận) Đà La, Địa Kiếp, Địa Không, Hỏa Tinh, Linh Tinh.

Kình Dương, Đà La

An Kình Dương ở cung đằng trước cung đã an Lộc Tồn. An Đà La ở cung đằng sau cung đã an Lộc Tồn.

Thí dụ: Lộc Tồn ở Tý, Kình Dương an ở Sửu. Đà La an ở Hợi.

Địa Kiếp, Địa Không

bắt đầu từ cung Hợi, kể là giờ Tý, đếm theo chiều thuận đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào an Địa Kiếp ở cung đó.

Cũng như trên nhưng đếm theo chiều nghịch đến giờ sinh ngừng lại ở cung nào an Địa Không ở cung đó.

Hỏa Tinh, Linh Tinh:

… nam nữ và âm dương.

DƯƠNG NAM – ÂM NỮ

  • Hỏa Tinh:…. đếm theo chiều thuận, ngừng lại ở cung nào an Hỏa tinh ở cung đó.
  • Linh Tinh: Bắt đầu từ … cung …trước kể là giờ Tý, đếm theo chiều nghịch đến giờ sính, ngừng lại ở cung nào, an Linh Tinh ở cung đó.

ÂM NAM – DƯƠNG NỮ

  • Hỏa Tinh: Bắt đầu từ một cung đã định trước kể là giờ Tý, đếm theo chiều nghịch đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào, an Hỏa Tinh ở cung đó.
  • Linh Tinh: Bắt đầu từ một cung đã định trước, kể là giờ Tý, đếm theo chiều thuận, đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào, an Linh Tinh ở cung đó.

Những cung đã định trước, để khởi từ đấy, đếm theo giờ sinh, an hai sao Hỏa, Linh được ghi trong bảng dưới đây:

Phải tùy theo năm sinh:

NĂM SINH HỎA TINH LINH TINH
Dần, Ngọ, Tuất Sửu Mão
Thân, Tý, Thìn Dần Tuất
Tỵ, Dậu, Sửu Mão Tuất
Hợi, Mão, Mùi Dậu Tuất

Thí dụ: con trai sinh năm Dần là dương nam, muốn an Hỏa tinh phải khởi từ cung Sửu, gọi là giờ Tý, đếm theo chiều thuận đến giờ sinh, ngừng lại tại cung nào, an Hỏa tinh ở cung đó. Muốn an Linh tinh, phải khởi từ cung Mão, gọi là giờ Tý, đếm theo chiều nghịch, đến giờ sinh, ngừng lại ở cung nào, anh Linh tinh ở cung đó.

An Bộ Sao Tả – Hữu: Tả Phụ, Hữu Bật

Tả phụ

Bắt đầu từ cung Thìn, kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, ngừng lại ở cung nào, an Tả Phụ ở cung đó.

Hữu Bật

Bắt đầu từ cung Tuất, kể là tháng Giêng, đếm theo chiều nghịch đến tháng sinh, ngừng lại ở cung nào, an Hữu Bật ở cung đó.

An Bộ Sao Xương – Khúc: Văn Xương, Văn Khúc

Văn Xương

Bắt đầu từ cung Tuất, kể là giờ Tý, đếm theo chiều nghịch đến giờ sinh, dừng lại ở cung nào, an Văn Xương ở cung đó

Văn Khúc

Bắt đầu từ cung Thìn, kể là giờ Tý, đếm theo chiều thuận đến giờ sinh, dừng lại ở cung nào, an Văn Khúc ở cung đó

An Bộ Sao Long – Phượng: Long Trì, Phượng Các

Long Trì

Bắt đầu từ cung Thìn, kể là giờ Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh, dừng lại ở cung nào, an Long Trì ở cung đó

Phượng Các

Bắt đầu từ cung Tuất, kể là giờ Tuất, đếm theo chiều nghịch đến giờ sinh, dừng lại ở cung nào, an Phượng Các ở cung đó

An Bộ Sao Khôi – Việt: Thiên Khôi, Thiên Việt

An bộ sao Khôi – Việt phải tùy theo hàng Can của năm sinh. Coi bảng dưới đây:

HÀNG CAN THIÊN KHÔI THIÊN VIỆT
Giáp, Mậu Sửu Mùi
Ất, Kỷ Thân
Canh, Tân Ngọ Dần
 Bính, Đinh Hợi Dậu
Nhâm, Quý Mão Tỵ

Thí dụ: Tuổi Ất Mùi, an Thiên Khôi ở cung Tý, an Thiên Việt ở cung Thân

An Bộ Sao Khốc – Hư: Thiên Khốc, Thiên Hư

Thiên Khốc

Bắt đầu từ cung Ngọ, kể là giờ Tý, đếm theo chiều nghịch đến năm sinh, dừng lại ở cung nào, an Thiên Khốc ở cung đó

Thiên Hư

Bắt đầu từ cung Ngọ, kể là giờ Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh, dừng lại ở cung nào, an Thiên Hư ở cung đó.

(Thiên Hư bao giờ cũng đồng cung với Tuế Phá)

Thiên Khốc, Thiên Hư, cùng với Đại Hao, Tiểu Hao, Tang Môn, Bạch Hổ hợp thành bộ Lục Bại.

An Bộ Sao Thai – Tọa: Tam Thai, Bát Tọa

Tam Thai

Xem Tả Phụ ở cung nào, kể cung ấy là mồng một, bắt đầu đếm theo chiều thuận đến ngày sinh, dừng lại ở cung nào, an Tam Thai ở cung đó

Bát Tọa

Xem Hữu Bật ở cung nào, kể cung ấy là mồng một, bắt đầu đếm theo chiều nghịch đến ngày sinh sinh, dừng lại ở cung nào, an Bát Tọa ở cung đó

An Bộ Sao Quang – Quý: Ân Quang, Thiên Quý

Ân Quang

Xem Văn Xương ở cung nào, kể cung ấy là mồng một, bắt đầu đếm theo chiều thuận đến ngày sinh, lùi lại một cung an Ân Quang ở cung đó

Thiên Quý

Xem Văn Khúc ở cung nào, kể cung ấy là mồng một, bắt đầu đếm theo chiều nghịch đến ngày sinh, lùi lại một cung an Thiên Quý ở cung đó

An Bộ Sao Thiên – Nguyệt: Thiên Đức, Nguyệt Đức

Thiên Đức

Bắt đầu từ cung Dậu, kể là năm Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh, dừng lại ở cung nào, an Thiên Đức ở cung đó

Nguyệt Đức

Bắt đầu từ cung Tỵ, kể là năm Tý, đếm theo chiều thuận đến giờ sinh, dừng lại ở cung nào, an Nguyệt Đức ở cung đó

An Bộ Sao Hình – Riêu – Y: Thiên Hình, Thiên Riêu, Thiên Y

Thiên Hình

Bắt đầu từ cung Dậu, kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, dừng lại ở cung nào, an Thiên Hình ở cung đó

Thiên Riêu

Bắt đầu từ cung Sửu, kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, dừng lại ở cung nào, an Thiên Riêu ở cung đó

Thiên Y

Thiên Riêu ở cung nào an Thiên Y ngay ở cung đó

An Bộ Sao Hồng – Hỉ: Hồng Loan, Thiên Hỉ

Hồng Loan

Bắt đầu từ cung Mão, kể là năm Tý, đếm theo chiều nghịch đến năm sinh, dừng lại ở cung nào, an Hồng Loan ở cung đó

Thiên Hỉ

an ở cung đối diện của Hồng Loan. Thí dụ: Hồng Loan ở Tỵ, Thiên Hỉ ở Hợi.

An Bộ Sao Ấn – Phù: Quốc Ấn, Đường Phù

Quốc Ấn

Bắt đầu từ cung an Lộc Tồn, kể là cung thứ 1, đếm theo chiều thuận đến cung thứ 9, dừng lại ở cung nào, an Quốc Ấn ở cung đó

Đường Phù

Bắt đầu từ cung an Lộc Tồn, kể là cung thứ 1, đếm theo chiều nghịch đến cung thứ 8, dừng lại ở cung nào, an Đường Phù ở cung đó

An Bộ Sao Thiên – Địa – Thần: Thiên Giải, Địa Giải, Giải Thần

Thiên Giải

Bắt đầu từ cung Thân, kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, dừng lại ở cung nào, an Thiên Giải ở cung đó

Địa Giải

Bắt đầu từ cung Mùi, kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh, dừng lại ở cung nào, an Địa Giải ở cung đó

Giải Thần

Phượng Các ở cung nào, an Giải Thần ở cung đó

Xem thêm: An sao trên lá số tử vi phần 2

---Bài viết tham khảo thêm---

---Thầy Phúc Hùng Tử Vi---