Luận bàn về Mùa Sinh trong Tử Vi
THUẬN MÙA SINH: Muốn biết một người có thuận mùa sinh hay không coi bảng dưới đây:
Mùa sinh | Xuân | Hạ | Thu | Đông | |
Thuận mùa sinh | Mệnh Vương | Mộc | Hỏa | Kim | Thủy |
Mệnh Tướng | Hỏa | Thổ | Thủy | Mộc |
Thí dụ: Mộc – Mệnh, sinh vào tháng 2, thuộc mùa Xuân là Mệnh Vượng.
Thổ Mệnh, sinh vào tháng 5, thuộc màu Hạ là Mệnh Tướng Mệnh Vượng hay Mệnh Tướng là thuận mùa sinh được mùa sinh. Như vậy, độ số tăng thêm.
Luận bàn về Giờ Sinh trong Tử Vi
THUẬN GIỜ SINH: Muốn biết một người có thuận giờ sinh hay không, coi bảng dưới đây:
Mùa sinh | Thuận giờ sinh |
Xuân | Dậu, Thìn, Tỵ |
Hạ | Mão, Mùi, Hợi |
Thu | Ngọ, Thân, Dần |
Đông | Sửu, Tuất, Tý |
Thí dụ: Sinh vào tháng 2, thuộc mùa Xuân, vào giờ Thìn là thuận giờ sinh hay được giờ sinh.
Thuận giờ sinh, độ số tăng thêm.
PHỤ LUẬN:
GIỜ SINH CUNG AN – MỆNH
Thuận lý và Nghịch lý:
a. Sinh vào giờ thuộc Dương, lại an Mệnh tại Dương cung là thuận lý. Trái lại là nghịch lý.
b. Sinh vào giờ thuộc Âm, lại an Mệnh tại âm cung là thuận lý. Trái lại là nghịch lý.
c. Thuận lý, độ số gia tăng. Nghịch lý độ số chiết giảm.
NĂM SINH VÀ GIỜ SINH
Sinh năm Dần, Ngọ, Tỵ, Dậu – giờ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi: tối độc.
Sinh năm Dẩn, Hợi, Tỵ – giờ Ngọ, Thân, Dậu, Hợi: khắc cha từ lúc còn nhỏ tuổi. Nhưng nếu qua 16 tuổi, cha vẫn còn, phải đoán là sự hình khắc đã tiêu tán. Cha con đã có thể chung sống với nhau lâu được.
Sinh năm Thìn, Tỵ, Sửu, Mùi – giờ Tý, Ngọ, Mão, Tỵ, Hợi, Thân, Dậu: Khắc mẹ trước (mẹ chết trước cha).
Những nhận định trên đây cần phải kết hợp với những nhận định về ảnh hưởng các sao thuộc ba cung Mệnh, Phúc Đức và Phụ Mẫu để rộng đường luận đoán.
Xem thêm:
---Bài viết tham khảo thêm---
- Điện thoại: 0913 563 536
- Địa chỉ: Phan Trọng Tuệ - Thanh Trì - Hà Nội
- Đặt lịch luận giải lá số tử vi chuyên sâu